Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 7
New words
|
Meaning
|
Picture
|
Example
|
Arrange /ə‘reɪndʒ/ (v)
|
Sắp xếp, sắp đặt
|
|
Can I arrange a meeting with Dr. Jim?
Tôi có thể sắp xếp một cuộc hẹn với bác sỹ Jim không?
|
Bird-watching(n)
|
Ngắm chim
|
|
Jim always goes bird watching suring his summer break.
Jim luôn luôn đi ngắm chim chóc vào kỳ nghỉ hè.
|
Board game(n)
/bɔ:d//geim/
|
Trò chơi bàn cờ
|
|
They’ve decided to play some board games.
Họ vừa quyết định chơi cờ bàn.
|
Carve(v)/kɑ:v
|
Chạm khắc
|
|
My grandparents can carve eggshells beautifully.
Ông của tôi có thể khắc vỏ trứng rất đẹp.
|
Clay (n)/klei/
|
Đất sét
|
|
They must use a lot of clay to make this big vase.
Họ chắc phải dùng rất nhiều đất sét để làm cái bình lớn này.
|
Collect(v)/kə‘lekt/
|
Sưu tầm, lượm nhặt
|
|
I am never patient enough to collect anything.
Tôi không bao giờ đủ kiên nhẫn để sưu tập cái gì cả.
|
cycling(n)/’saikliɳ/
|
Đạp xe
|
|
Cycling is very good for our health.
Đi xe đạp rất tốt cho sức khỏe.
|
Fishing(n)/’fiʃiɳ/
|
Câu cá
|
|
I often go fishing with my father.
Tôi thường đi câu cá với bố tôi.
|
Hobby(n)/’hɔbi/
|
Sở thích
|
|
Arranging flowers is not an easy hobby.
Cắm hoa không phải là một sở thích dễ dàng.
|
Model (n)/moud/
|
Mẫu, mô hình
|
|
The students usually spend hours making models.
Học sinh thường dành hàng giờ đồng hồ để làm mô hình.
|
Pottery (n)/’pɔtəri/
|
Gốm sứ
|
|
It is very difficult to make pottery.
Làm gốm rất khó.
|
Skate (v)/skeit/
|
Trượt, lướt
|
|
My sister and I really enjoy skating in our free time.
Chị tôi và tôi rất thích trượt ván trong thời gian rảnh.
|
Take photos (v)
/teik/’foutou/
|
Chụp ảnh
|
|
He takes photos whenever he goes travelling.
Anh ấy chụp ảnh mỗi khi anh ấy đi du lịch.
|
Take up (v)teik
|
Bắt đầu (một thói quen, sở thích)
|
|
He has taken up golf recently.
Gần đây anh ấy bắt đầu chơi gôn.
|
Unusual (adj)
/ n’ju: u l/
|
Lạ thường
|
|
She has a very unusual name.
Cô ấy có một cái tên rất lạ.
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
|
We go to school everyday (Tôi đi học mỗi ngày)
|
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật.
|
This festival occurs every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần)
|
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
|
The earth moves around the Sun (trái đất xoay quanh mặt trời)
|
Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,…
|
The train leaves at 8 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
|
Thể khẳng định
|
Thể phủ định
|
||||
I
|
Am
|
+ danh từ/tính từ
|
I
|
Am not
|
+ danh từ/tính từ
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
Is
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
Is not/isn’t
|
||
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
are
|
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
Are not/ aren’t
|
||
Ví dụ:
I am a student (Tôi là một học sinh)
She is very beautiful (Cô ấy rất xinh)
We are in the garden (Chúng tôi đang ở trong vườn)
|
Ví dụ:
I am not here (Tôi không ở đây)
Miss Lan isn’t my teacher (Cô Lan không phải là cô giáo của tôi)
My brothers aren’t at school (các anh trai của tôi thì không ở trường)
|
Thể nghi vấn
|
Câu trả lời ngắn
|
||||
Am
|
I
|
+ danh từ/tính từ
|
Yes,
|
I
|
Am not
|
No,
|
|||||
Is
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
Yes,
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
Is not/isn’t
|
|
No,
|
|||||
Are
|
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
Yes,
|
You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
Are not/ aren’t
|
|
No,
|
|||||
Ví dụ:
Am I in team A? (Mình ở đội A có phải không?)
àYes, you are / No, you aren’t
Is she a nurse? (cô ấy có phải là y tá không?)
àYes, she is/ No, she isn’t
Are they friendly? (Họ có thân thiện không?)
àYes, they are/ No, they aren’t
|
Thể khẳng định
|
Thể phủ định
|
|||
I/ You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
+ V nguyên mẫu
|
I/ You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
+ do not/don’t
|
+ V nguyên mẫu
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
+ V-s,es
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
+ does not/doesn’t
|
|
Ví dụ:
– I walk to school every morning (mỗi buổi sáng tôi đi bộ đến trường)
– My parents play badminton in the morning (Bố mẹ tôi chơi cầu lông vào buổi sáng)
– She always gets up early (Cô ấy luôn thức dậy sớm)
– Nam watches TV every evening (Nam xem tivi vào mỗi tối)
|
Ví dụ:
– They don’t do their homework evry afternoon (Họ không làm bài tập về nhà vào mỗi buổi chiều)
– His friends don’t go swimming in the evening (Bạn của anh ấy không đi bơi vào buổi tối)
– He doesn’t go to school on Sunday (Anh ấy không đi học vào chủ nhật)
– Her grandparents doesn’t do excersises in the park (Bà của cô ấy không tập thể dục trong công viên)
|
Thể nghi vấn
|
Câu trả lời ngắn
|
||||
Do
|
I/ You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
+ V nguyên mẫu
|
Yes,
|
I/ You/ we/ they/ danh từ số nhiều
|
do
|
No,
|
Do not/ don’t
|
||||
Does
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
Yes,
|
He/She/It/ danh từ số it/ danh từ không đếm được
|
Does
|
|
No,
|
Does not/ doesn’t
|
||||
Ví dụ:
Do you often go to the cinema? (Bạn có thường đi xem phim vào cuối tuần không?)
àYes, I do / No, I don’t
Does he play soccer in the afternoon? (Có phải anh ấy chơi bóng đá vào cuối buổi chiều không?)
à Yes, he does / No, he doesn’t
Do they often go swimming? (Họ thường đi bơi phải không?)
àYes, they do/ No, they don’t
|
Cấu trúc:
Wh-word + am/is/are + S ?
|
Wh-word + do/does + S + V?
|
Ví dụ:
Who is he? (Anh ấy là ai?)
àHe is my brother (Anh ấy là anh trai tôi)
Where are they? (Họ ở đâu?)
àThey are in the playground. (Họ ở trong sân chơi)
|
Ví dụ:
What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
àI am a student. (Tôi là một học sinh)
Why does he cry? (Tại sao anh ấy khóc?)
àBecause he is sad. (Bởi vì anh ấy buồn)
|
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (she,he,it,danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ.
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ
|
Ví dụ:
|
Work – works
|
Read – reads
|
Love – loves
|
See – sees
|
||
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch,sh,x,s,z,o”
|
Ví dụ:
|
Miss – misses
|
Watch – watches
|
Mix – mixes
|
Go – goes
|
||
Đối với động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i) ta nguyên “y + s”
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “I + es”
|
Ví dụ:
|
Play – plays
|
Fly – flies
|
Buy – buys
|
Cry – cries
|
||
Pay – pays
|
Fry – fries
|
||
Trường hợp ngoại lệ
|
Ví dụ:
|
Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng.
V
|
V-s/es
|
V
|
V-s/es
|
Begin (bắt đầu)
|
Say (nói)
|
||
Believe(tin tưởng)
|
See(nhìn)
|
||
Build(xây)
|
Sleep(ngủ)
|
||
Come(đến)
|
Spend (dành)
|
||
Do(làm)
|
Study(học)
|
||
Eat(ăn)
|
Taste(nếm, có vị)
|
||
Finish(kết thúc)
|
Tell(nói)
|
||
Get(được)
|
Think (nghĩ)
|
||
Go(đi)
|
Travel(đi)
|
||
Have(có)
|
Use(dùng)
|
||
Meet (gặp)
|
Wash(rửa)
|
||
Play(chơi)
|
Watch (xem)
|
||
Put(đặt, để)
|
Work (làm việc)
|
||
Rise (mọc lên)
|
Write (viết)
|
Bài 2: Viết lại các câu sau ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) của thì hiện tại đơn.
(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(-) James doesn’t like strawberry(?) ___________________________________
(-) ___________________________________(?) Do they work in this software company?
(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(-) ___________________________________(?) Does she want to quit the job?Bài 3: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
Bài 5: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
Bài 6: Hoàn thành các câu sau.
Bài 7: Tìm lỗi sai và viết lại câu đúng.
II. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTURE SIMPLE)
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
|
She’ll be back at 6 p.m tonight (tối nay cô ấy sẽ trở về vào lúc 6 giờ)
They will help me do exercise (họ sẽ giúp tôi làm bài tập này)
|
Dùng để diễn tả một suy nghĩ, quyết định ngay lúc nói
|
I will drink water instead of milk (tôi sẽ uống nước thay cho sữa)
I think I will teach here (tôi nghĩ tôi sẽ ở đây)
|
Dùng để diễn tả một lời hứa
|
I promise I will come here tomorrow (tôi hứa tôi sẽ đến đây vào ngày mai)
He promises he will marry me (anh ấy hứa anh ấy sẽ cưới tôi)
|
Dùng để diễn tả một lời đề nghị, gợi ý
|
Will we go for a walk tonight? (tối nay chúng ta sẽ đi dạo nhe)
What will we do now? (chúng ta sẽ làm gì bây giờ nhỉ)
|
Thể khẳng định
|
Thể phủ định
|
||
I/you/we/they/Danh từ số nhiều
|
+ will + V nguyên mẫu
(will = ‘ll)
|
I/you/we/they/Danh từ số nhiều
|
+ will not + V nguyên mẫu
(will not = won’t)
|
He/she/it/Danh từ số ít
|
He/she/it/Danh từ số ít
|
||
Ví dụ:
– I will visit Hue city (Tôi sẽ đến thăm thành phố Huế)
– She will be fourteen years old on hẻ next birthday (cô ấy sẽ 14 tuổi vào sinh nhật kế tiếp)
– They will come to the party next Sunday (chủ nhật tuần sau họ sẽ đến bữa tiệc)
|
Ví dụ:
– She won’t forget him (cô ấy sẽ không quên anh ấy)
– Hung will not go camping next week (Tuần tới Hùng sẽ không đi cắm trại)
– We won’t do some shopping tomorrow. (Ngày mai chúng tôi sẽ không đi mua sắm)
|
Thể nghi vấn
|
Câu trả lời ngắn
|
||||
Will
|
I/you/we/they/Danh từ số nhiều
He/she/it/Danh từ số ít
|
+ V nguyên mẫu?
|
Yes
|
I/you/we/they/Danh từ số nhiều
He/she/it/Danh từ số ít
|
will
|
No
|
won’t
|
||||
Ví dụ:
– Will you go to Ha noi city next month? (tháng sau bạn sẽ đi thành phố Hà Nội à?)
à Yes, I will / No, I won’t
– Will she meet her boy friend tonight? (Tối nay cô ấy sẽ gặp bạn trai phải không?)
è Yes, she does/ No, she doesn’t
– Will they arrive here next week? (Tuần sau họ sẽ đến đây phải không?)
à Yes, they will / No, they won’t.
|
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN.Bài 8: Dựa vào từ cho sẵn , viết câu ở thể khẳng định (+), thể phủ định (-), thể nghi vấn (?) của thì tương lai đơn.
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________(-) ___________________________________(?) ___________________________________
(+)___________________________________
(?) ___________________________________Bài 9: Điền “will ” hoặc “shall” vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài 10: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn.
A
|
B
|
1. What will you do tonight?
|
a. No, he won’t
|
2. Will you come to our party next week?
|
b. No, they won’t
|
3. Will he manage to persuade Tom?
|
c. Yes, I will
|
4. Will Mrs. Smith visit her son tomorrow?
|
d. Probably before 6 o’clock
|
5. Will Mary and Ann meet each other today?
|
e. Japan
|
6. When will he arrive here?
|
f. I will watch my favorite movie
|
7. Where will Sarah visit this summer?
|
g. By train
|
8. Will thay be late?
|
h. Yes, she will
|
9. Will two of you leave soon?
|
i. Yes, they will. They are in the same class
|
10. How will you get there tomorrow?
|
j. No, we won’t
|
Bài 12: Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Các động từ phổ biến
|
Like (thích), love (yêu thích), enjoy (thích thú), fancy (mến, thích), adore (mê, thích)
|
Cấu trúc
|
Like/love/enjoy/fancy/adore + V-ing
|
Ví dụ
|
– Do you like watching TV? (Cậu có thích xem TV không?)
– My mother loves watering flowers in the garden.
(Mẹ tớ thích tưới hoa trong vườn)
– My parents really enjoy surfing at the beach. (Bố mẹ tớ rất thích lướt sóng bãi biển)
– Do you fancy riding a bike now? (Cậu có muốn đi xe đạp bây giờ không?)
– My brother and I adore playing badminton. (Anh em tớ rất thích chơi cầu lông)
|
Chú ý
|
1. Có thể dùng dạng phủ định của các động từ “like, fancy” để diễn đạt ý không thích
Ví dụ:
She doesn’t like drawing (Cô ấy không thích vẽ)
He doesn’t fancy climbing a tree (Anh ấy không thích trèo cây)
2. “very much” và “a lot” (rất nhiều) thường đứng cuối câu chỉ sự yêu thích.
Ví dụ:
I love singing very much/ a lot
|
Các động từ phổ biến
|
Dislike (không thích), hate (ghét), detest (ghét cay, ghét đắng)
|
Cấu trúc
|
Dislike/hate/ detest + V-ing
|
Ví dụ
|
Rose dislikes studying Maths. (Rose không thích học Toán)
I hate having a bath in winter (Tôi ghét tắm ở mùa đông.)
Laura detests cooking (Laura rất ghét nấu ăn)
Adults don’t like eating sweets (Người lớn không thích ăn kẹo)
I don’t fancy swimming in this cold weather (Tớ không thích bơi trong thời tiết này)
|
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢNBài 13: Viết các động từ trong bảng dưới đây ở dạng V-ing
V
|
V-ing
|
V
|
V-ing
|
paint
|
cook
|
||
write
|
make
|
||
read
|
drink
|
||
listen
|
watch
|
||
play
|
see
|
||
sit
|
eat
|
||
hit
|
drive
|
||
keep
|
sleep
|
Bài 14: Chọn và cho đáp án đúng của các động từ trong hộp dưới đây vào chỗ trống.
Get – tidy – do – brush – make – go – go – have – meet – eat
|
Bài 15: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài 16: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong các câu dưới đây
arrange flowers
|
make pottery
|
climb mountains
|
|
Megan
|
like
|
love
|
dislike
|
Alex and Peter
|
hate
|
detest
|
fancy
|
My mother
|
love
|
adore
|
hate
|
go
|
be
|
detest
|
like
|
take
|
lend
|
pass
|
listen
|
Liên kết tải về ở đâyĐáp án dành cho giáo viên* Hãy là người đầu tiên chia sẻ kiến thức này tới bạn của mình nhé
Reply